ITT – Bảng xếp hạng top 20 đại học tốt nhất với quy mô nhỏ nhất thế giới gồm các trường từng xuất hiện trong bảng xếp hạng đại học thế giới năm 2021.
Năm nay, số sinh viên trung bình tại một cơ sở giáo dục góp mặt trong bảng xếp hạng top 20 đại học tốt nhất này là 3.197, nhiều hơn năm ngoái hơn 500. So với sinh viên trung bình tại một cơ sở giáo dục trong bảng xếp hạng đại học toàn cầu, con số này chỉ gần bằng 1/8.
Dưới đây là danh sách top 20 đại học tốt nhất với quy mô nhỏ nhất thế giới:
STT | Trường | Quốc gia | Số sinh viên | Số sinh viên trên một nhân viên |
1 | Viện Công nghệ California – Caltech | Mỹ | 2.238 | 6,3 |
2 | École Polytechnique | Pháp | 2.850 | 5,6 |
3 | Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang – POSTECH | Hàn Quốc | 3.034 | 9,7 |
4 | Sant’Anna School of Advanced Studies – Pisa | Italy | 661 | 10 |
5 | Viện Khoa học và Công nghệ quốc gia Ulsan – UNIST | Hàn Quốc | 3.983 | 14,3 |
6 | Scuola Normale Superiore di Pisa | Italy | 557 | 6,7 |
7 | Télécom Paris | Pháp | 897 | 5,4 |
8 | Đại học Luxembourg | Luxembourg | 4.858 | 19 |
9 | Đại học Khoa học và Công nghệ Phương Nam – SUSTech | Trung Quốc | 3.656 | 9 |
9 | Đại học Alfaisal | Saudi Arabia | 2.640 | 10,2 |
11 | École des Ponts ParisTech | Pháp | 2.059 | 11,5 |
11 | École Normale Supérieure de Lyon | Pháp | 2.362 | 9 |
13 | Đại học Jacobs | Đức | 1.353 | 18,8 |
14 | Università della Svizzera Italiana | Thuỵ Sĩ | 2.713 | 10,3 |
15 | Trường Y khoa Brighton và Sussex | Vương quốc Anh | 900 | 9,3 |
16 | Đại học Klagenfurt | Áo | 3.361 | 10,1 |
17 | Đại học Công nghệ Síp – CUT | Síp | 3.176 | 17,4 |
18 | Viện Khoa học Ấn Độ | Ấn Độ | 4.038 | 9,3 |
19 | Đại học Reykjavík | Iceland | 2.501 | 23,4 |
20 | Đại học Khoa học Nông nghiệp Thụy Điển | Thuỵ Điển | 3.720 | 4,4 |